Việc hiểu rõ kích thước mặt bích theo từng loại tiêu chuẩn mặt bích cũng là vấn đề quan trọng giúp chúng ta dễ dàng lựa chọn được mặt bích phù hợp. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn kích thước mặt bích gồm những thông số gì cũng như kích thước của mặt bích theo từng tiêu chuẩn hiện hành hiện nay.
Giới thiệu kích thước mặt bích
Trước khi tìm hiểu kích thước mặt bích, bạn phải hiểu rõ mặt bích là gì. Hiểu đơn giản, mặt bích giống như một đĩa tròn để gắn vào đầu ống hoặc van giúp kết nối chúng lại thành một hệ thống hoàn chỉnh. Do đó, mặt bích giúp quá trình vận hành được an toàn và hiệu quả chặt chẽ.
Chính vì thế, kích thước mặt bích cần phải phù hợp với đầu ống hoặc van để hạn chế tình trạng rò rỉ hoặc không kín khít trong quá trình lắp đặt. Sau đây là những thông số cơ bản về kích thước của mặt bích:
Đường kính danh nghĩa (ND)
Là số liệu gần đúng với kích thước thực tế của lỗ bên trong mặt bích, nếu ống có đường kính ngoài là 63mm thì ND của mặt bích là 50.
Đường kính ngoài (OD)
Được tính là khoảng cách từ mép này sang mép kia của mặt bích và thông số OD luôn lớn hơn ND. Ví dụ, mặt bích có ND 50 thì OD là 165mm.
Đường kính vòng bu lông (BCD)
Đây là thông số đóng vai trò quyết định vị trí các bulong và là đường tròn tưởng tượng đi qua tâm của tất cả bolong có trên mặt bích. Cách tính BCD dựa vào công thức như sau:
BCD = (Khoảng cách giữa 2 lỗ bulong đối diện) / (2 * sin(180/n)).
Trong đó, n: số lượng lỗ bulong.
Độ dày mặt bích (Thickness)
Thông số này ảnh hưởng trực tiếp tới độ bền và khả năng chịu áp lực của mặt bích, do đó mặt bích càng dày thì khả năng chịu áp lực càng cao. Tuy nhiên, độ dày mặt bích có thể ảnh hưởng bởi yếu tố như áp suất làm việc, nhiệt độ và vật liệu.
Số lượng và kích thước lỗ bu lông
Bulong đóng vai giò giữ chặt 2 mặt bích với nhau và kích thước, số lượng bulong sẽ phụ thuộc vào kích thước mặt bích và áp suất làm việc. Thế nến, đối với mặt bích ND50 thường có 4 lỗ bulong, trong khi mặt bích DN200 sẽ có tới 12 lỗ bulong.
Thông số kích thước mặt bích theo các chuẩn quốc tế
Dưới đây, Thiết bị đo THP sẽ tổng hợp 4 thông số kỹ thuật mặt bích phổ biến là JIS, DIN, ANSI, BS và kích thước mặt bích theo những loại tiêu chuẩn thông dụng hiện nay.
Tiêu chuẩn JIS
JIS là tiêu chuẩn của Nhật Bản và được sử dụng phổ biến tại Châu Á với giá thành hợp lý đồng thời phù hợp với nhiều ứng dụng hiện nay. Mặt bích thường được sản xuất phổ biến theo tiêu chuẩn JIS sau là JIS 5K, JIS 10K, JIS 16K và JIS 20K.
- Thông số tiêu chuẩn JIS 5K
- Thông số tiêu chuẩn JIS 10K
- Thông số tiêu chuẩn JIS 16K
- Thông số tiêu chuẩn JIS 20K
Tiêu chuẩn DIN
Tiêu chuẩn mặt bích DIN được sử dụng rộng rãi tại các đất nước Châu Âu và chia mặt bích thành các cấp áp suất PN như PN6, PN10, PN16, PN25, PN40,… Trong đó, được ứng dụng phổ biến nhất là PN10 và PN16 với các thông số kỹ thuật như sau:
- Thông số tiêu chuẩn DIN PN10
- Thông số tiêu chuẩn DIN PN16
Tiêu chuẩn ANSI
ANSI hay ASME là tiêu chuẩn phổ biến nhất tại Mỹ và một số nước khác với các tiêu chuẩn mặt bích được chia thành các cấp áp suất như 150, 300, 600, 900, 1500 và 2500. Trong đó, được sử dụng thông dụng nhất trong tiêu chuẩn ANSI là 150 và 300. Cụ thể các thông số của 2 loại tiêu chuẩn này như sau:
- Thông số tiêu chuẩn ANSI 150
- Thông số tiêu chuẩn ANSI 300
Tiêu chuẩn BS
BS là một bộ tiêu chuẩn mặt bích của Anh và thường được sử dụng để làm thước đo trong sản xuất và gia công các loại mặt bích. Trong đó, tiêu chuẩn BS 4505 là phổ biến nhất với đường kính từ D15 – D1000 và áp lực từ PN5, PN10, PN16,… thường sử dụng trong hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống cấp thoát nước, cầu đường,…. Thông thường, tiêu chuẩn sử dụng chủ yếu là bích BS PN10 và BS PN16 với các kích thước cụ thể như sau:
- Thông số tiêu chuẩn BS4504 PN10
- Thông số tiêu chuẩn BS – Loại 16k
Cách lựa chọn mặt bích phù hợp
Sau đây là một vài kinh nghiệm trong quá trình lựa chọn mặt bích sao cho đáp ứng nhu cầu và đạt hiệu quả ứng dụng cao:
- Lựa chọn mặt bích phù hợp với môi trường làm việc,loại lưu chất, áp lực cũng như nhiệt độ và điều kiện môi trường sử dụng.
- Xác định đường kính trong của ống (DN) và chọn lựa loại mặt bích có kích cỡ tương thích với DN.
- Lựa chọn 1 trong những loại tiêu chuẩn mặt bích phù hợp như JIS, ANSI, DIN, BS hay một số tiêu chuẩn hiện hành khác.
- Tra cứu bảng kích thước mặt bích theo tiêu chuẩn đã lựa chọn và dựa trên DN cũng như áp lực làm việc để tìm được mặt bích có thông số phù hợp như OD, PCD, độ dày, số lượng hay kích thước lỗ bulong.
- So sánh kích thước thực tế của mặt bích và bảng tra kích thước trước khi lắp đặt để đảm hiệu tính phù hợp và hiệu quả khi lắp đặt.
Ví dụ cụ thể về lựa chọn kích thước của mặt bích, nếu đường ống nước của bạn có kích thước là DN50, áp lực làm việc là 10bar và bạn quyết định sử dụng tiêu chuẩn mặt bích DIN. Như vậy, theo bảng tra cứu kích thước DIN bạn sẽ thấy thông số của mặt bích PN16 và DN50. Dựa vào bảng kích thước, ta có kích thước phù hợp của mặt bích là độ dày 18mm, số lượng bulong là 4 lỗ, đường kính lỗ bulong 18mm,…
Hy vọng bài viết này của Thiết bị đo THP sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kích thước mặt bích cũng như các thông số kỹ thuật mặt bích và cách chọn mặt bích phù hợp. Đừng quên theo dõi Thiết bị đo THP để cập nhật thêm những thông tin hữu ích về mặt bích và các thiết bị đo lường chất lượng nhé!