Nước thải sinh hoạt là nước thải chứa nhiều chất hữu cơ và các vi khuẩn, vi trùng gây hại. Vì thế, vấn đề xử lý nước thải sinh hoạt là hoạt động cần thiết để bảo vệ môi trường nước cũng như sức khỏe cộng đồng.
Chính vì thế, tại các khu dân cư, khu chung cư luôn cần một hệ thống và công nghệ xử lý đạt chuẩn để mang lại hiệu quả tốt nhất. Hãy cùng Thiết bị đo THP theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hệ thống và các công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tối ưu hiện nay.
Tìm hiểu về nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nguồn nước thải phát sinh từ các hoạt động ăn uống, tắm rửa, vệ sinh,… hằng ngày của con người. Do đó, trong nước thải sinh hoạt sẽ chứa nhiều chất hữu cơ như thức ăn thừa, chất thải cơ thể hoặc các chất tẩy rửa, xà phòng, nước giặt và vi sinh vật, vi khuẩn chứa nhiều mầm bệnh.
Chính vì thế, nếu nước thải sinh hoạt không được xử lý đúng cách sẽ đem tới những tác hại không mong muốn như:
- Ô nhiễm môi trường nước: Khi nước thải sinh hoạt chưa được xử lý và thải ra trực tiếp ra ngoài môi trường nước có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước và gây nên tình trạng ô nhiễm.
- Gây các bệnh truyền nhiễm: Khi môi trường nước bị ô nhiễm, chúng sẽ bốc mùi hôi thối khó chịu và mang đến nhiều vi khuẩn lơ lửng trong không khí và có thể ảnh hưởng đến đường hô hấp hoặc các bệnh về da,…
- Ảnh hưởng tới môi trường sống xung quanh: Nguồn nước bị ô nhiễm thường có màu đen và chứa nhiều rác thải lơ lửng như chai nhựa, túi bóng,… gây mất mỹ quan đô thị đồng thời ảnh hưởng tới hệ sinh thái sinh vật.
Cấu tạo hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tiêu chuẩn
Trong một hệ thống xử lý nước thải từ hoạt động sinh hoạt đều được cấu tạo từ các bộ phận chính như sau:
- Hố thu gom: Chứa lưu lượng nước thải và là nơi loại bỏ các chất rắn, chất thải lớn thông qua song chắn, lưới lọc để bảo vệ sự ổn định của hệ thống ở các bước sau.
- Bể tách mỡ: Loại bỏ các lớp dầu mỡ lơ lửng ở bề mặt nước thải và hạn chế tình trạng dầu mỡ bám dính hoặc tích tụ gây tắc nghẽn hệ thống đường ống trong quá trình xử lý.
- Bể điều hòa: Giúp sục khí liên tục tạo sự ổn định cho lưu lượng và chất lượng nước thải, đồng thời tạo điều kiện tối ưu giúp quá trình xử lý sinh hoạt diễn ra ổn định, hiệu quả.
- Bể Aerotank: Bể Aerotank là bể diễn ra quá trình xử lý sinh học, giúp sinh vật hiếu khi hoạt động tối ưu, nhằm chuyển đổi các chất hữu cơ, chất gây ô nhiễm sang bùn.
- Bể lắng: Nơi tác các lớp bùn hoạt sinh sau khi quá trình xử lý sinh học đã hoàn tất và bùn lắng khi được thu hồi sẽ tái sử dụng trong bể điều hòa để tiết kiệm chi phí vận hành.
- Bể khử trùng: Sử dụng các chất khử trùng như tia UV hoặc hóa chất như Clo,… để loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn, virus hoặc các mầm bệnh gây hại. Đem đến nguồn nước thải đã xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải ra ngoài môi trường hoặc tái sử dụng.
Sơ đồ quy trình xử lý nước thải sinh hoạt theo TCVN
Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt chuẩn QCVN14-2008/BTNMT
Các công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phổ biến hiện nay
Hiện nay, để xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư hay doanh nghiệp, khu công nghiệp đều được áp dụng phương pháp xử lý sinh học và hóa học. Chính vì thế, 3 công nghệ xử lý nguồn nước thải sinh hoạt phổ biến là công nghệ AAO, MBR và MBBR. Cụ thể như sau:
Công nghệ AAO
Đây là công nghệ xử lý bằng phương pháp sinh học liên tục bằng các vi sinh vật hiếu khí, kị khí và yếm khí giúp phân hủy các chất ô nhiễm, chất độc trong nước thải. Công nghệ AAO là tên viết tắt của Anaerobic – Anoxic – Oxic tương đương với Kỵ khí – Yếm khí – Hiếu khí.
Chính vì thế, công nghệ này được đánh giá là một hệ thống xử lý khép kín và sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội hơn các công nghệ khác như:
- Loại bỏ hoàn toàn các chất độc, chất gây ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt.
- Không tốn nhiều chi phí và diện tích để lắp đặt hệ thống xử lý bằng công nghệ AAO.
- Quá trình vận hành đơn giản, ổn định và không phải bảo trì hệ thống thường xuyên.
Công nghệ MBR
Đây là công nghệ sử dụng kết hợp giữa bể lọc và màng sinh học thực hiện nhiệm vụ tách cặn. Với kích thước lỗ màng rất nhỏ từ 0.02 đến 0.1 µm giúp loại bỏ các chất rắn lơ lửng, vi khuẩn, một số virus hay chất hữu cơ có kích lớn ra khỏi nước thải sinh học.
Do đó, quá trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ MBR được đánh giá có hiệu quả xử lý cao cùng với những ưu điểm nổi bật như:
- Gia tăng công suất hệ thống đơn giản, dễ dàng mà không phải thêm diện tích bể.
- Chi phí xây dựng ban đầu và diện tích sử dụng thấp.
- Chi phí vận hành và quá trình vận hành không cần tính chuyên môn cao.
Công nghệ MBBR
Đây là công nghệ xử lý nước thải sử dụng phương pháp vi sinh kết hợp với các giá thể được dính bám lơ lửng để loại bỏ các chất hữu cơ, chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt.
Với trên bề mặt giá thể, các vi sinh vật sẽ bám dính vào tạo thành lớp bùn vi sinh từ đó mang lại hiệu quả xử lý BOD, COD tăng gấp 1.5 – 2 lần so với công nghệ thông thường. Hiện nay, công nghệ MBBR được ứng dụng trong nhiều hệ thống với những ưu điểm như:
- Hệ vi sinh vật chất lượng, tuổi thọ cao và có thể phục hồi nhờ màng sinh học MBBR.
- Hệ thống lắp đặt, vận hành đơn giản, dễ sử dụng và theo dõi.
- Điện năng tiêu thụ và diện tích hệ thống không quá lớn, tiết kiệm chi phí khi sử dụng.
- Công nghệ xử lý phát sinh cặn bùn ít, hạn chế tình trạng nghẹt bơm.
Vai trò đồng hồ nước trong hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Trong một hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tiêu chuẩn và tối ưu năng suất, hiệu quả thì không thể thiếu đồng hồ nước thải. Thiết bị đo lưu lượng này đóng vai trò quan trọng giúp tối ưu hệ thống hoạt động được ổn định, trơn tru với những vai trò tiêu biểu như:
- Theo dõi và giám sát lưu lượng nước thải: Đồng hồ nước thải giúp đo lường lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra đạt mức theo tiêu chuẩn đồng thời hỗ trợ đánh giá chất lượng nước thải đạt chuẩn xả thải.
- Khả năng phát hiện sự cố: Thiết bị hỗ trợ phát hiện các sự cố như rò rỉ, tắc nghẽn trong hệ thống giúp nhân viên đưa ra phương án và xử lý sự cố kịp thời.
- Tối ưu hiệu quả xử lý và vận hành: Các dữ liệu của đồng hồ đo nước thải đem lại giúp thuận tiện trong quá trình điều chỉnh thông số vận hành và tối ưu hiệu quả xử lý cũng như tiết kiệm chi phí vận hành.
Hiện nay, đồng hồ đo lưu lượng nước thải được thiết kế với nhiều mẫu mã và kích thước phù hợp với kích thước đường ống hệ thống và môi trường lắp đặt khác nhau. Tuy nhiên, mọi người cần lựa chọn mua thiết bị này tại những đơn vị cung cấp chính hãng, uy tín lâu năm trên thị trường để đảm bảo độ chính xác và độ bền.
Có thể thấy rằng, việc lắp đặt hệ thống xử lý nước sinh hoạt tiêu chuẩn và vận hành hiệu quả đem lại nguồn nước xử lý chất lượng, đạt chuẩn quy định. Hy vọng bài viết trên của Thiết bị đo THP đã giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để chúng tôi hỗ trợ bạn nhanh chóng nhé!