Hệ thống xử lý nước thải y tế, quy định và công nghệ xử lý tiêu chuẩn

Nước thải y tế phát sinh từ các hoạt động sinh học, khám chữa bệnh tại bệnh viện, phòng khám và các cơ sở y tế. Việc xử lý nước thải y tế hiện nay không chỉ là theo quy định, pháp lý mà còn là trách nhiệm bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe cộng đồng. Để tìm hiểu rõ hơn về quy định, hệ thống, công nghệ và các giải pháp tối ưu xử lý nước thải từ y tế trong bài viết dưới đây cùng Thiết bị đo THP nhé!

Tìm hiểu về xử lý nước thải y tế hiện nay
Tìm hiểu về xử lý nước thải y tế hiện nay

Đặc điểm nguồn nước thải y tế

Nước thải y tế phát sinh từ nhiều hoạt động khác nhau với 2 nguồn chính là từ hoạt động sinh hoạt như vệ sinh, tắm rửa của bệnh nhân, người nhà, cán bộ nhân viên và hoạt động từ khám chữa bệnh, phẫu thuật, xét nghiệm,…

Chính vì thế, đặc điểm chính của nguồn nước thải y tế gồm các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh và các mầm bệnh sinh học khác như máu, mủ, dịch, đờm hoặc các chất độc hại từ cơ thể, đặc biệt chứa nhiều vi khuẩn lây nhiễm có thể bị lây lan khi thải ra ngoài môi trường khi xử lý không đạt chuẩn.

Do đó, đối với nước thải y tế không qua xử lý hoặc xử lý không đạt tiêu chuẩn khi thải ra ngoài môi trường không chỉ gây ô nhiễm môi trường mà còn có thể ảnh hưởng tới rất nhiều đến hệ sinh thái sinh vật, động thực vật và đặc biệt là sức khỏe của con người.

dac-diem-nuoc-thai-y-te
Nước thải y tế

Hệ thống xử lý nước thải y tế là gì?

Hệ thống xử lý nước thải y tế là một tổ hợp các công trình, thiết bị và công nghệ được thiết kế chuyên biệt để xử lý nguồn nước thải phát sinh từ các cơ sở y tế. Khác với các hệ thống thông thường, mục tiêu cốt lõi của nó không chỉ là loại bỏ các chất hữu cơ, mà còn phải triệt tiêu hoàn toàn các yếu tố lây nhiễm nguy hiểm như vi khuẩn, virus, mầm bệnh, dư lượng kháng sinh và các hóa chất độc hại đặc thù.

Một hệ thống hoàn chỉnh phải đảm bảo nước thải sau xử lý đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BTNMT trước khi được phép xả ra môi trường. Do đó, nó thường là sự kết hợp chặt chẽ của nhiều giai đoạn xử lý: từ cơ học, hóa lý cho đến sinh học và khử trùng chuyên sâu.

Hệ thống xử lý nước thải y tế là gì
Tìm hiểu về hệ thống xử lý nước thải y tế

Quy định về xử lý nước thải y tế mới nhất 2025

Hiện nay, nhà nước có quy định về xử lý nước thải y tế cần phải xử lý khử trùng đảm bảo hiệu quả trước khi thải ra ngoài môi trường sống. Đặc biệt, nước thải y tế cần phải loại bỏ triệt để các chất như nồng độ pH, BOD5, COD tổng hàm lượng chất rắn, nitrat, photpho, amoni, chất phóng xạ,… cần phải đạt chuẩn và hiệu quả xử lý cao.

Đồng thời, tại phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế luôn phải thiết kế và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải y tế đạt quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT mới được đưa vào quá trình hoạt động và vận hành chính thức.

Trong đó, các thống số liên quan đến nước thải y tế đạt chuẩn theo Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 28:2010/BTNMT cụ thể trong bảng sau:

STT Thông số Đơn vị Giá trị C

QCVN 28:2010/BTNMT

A B
1 pH 6,5 – 8,5 6,5 – 8,5
2 BOD5 (200C) mg/l 30 50
3 COD mg/l 50 100
4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1,0 4,0
6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
7 Nitrat (tính theo N) mg/l 30 50
8 Phosphat (tính theo P) mg/l 6 10
9 Dầu mỡ động thực vật mg/l 10 20
10 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1
11 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0 1,0
12 Tổng coliforms MPN/ 100ml 3000 5000
13 Salmonella Vi khuẩn/ 100ml KPH KPH
14 Shigella Vi khuẩn/ 100ml KPH KPH
15 Vibrio cholerae Vi khuẩn/ 100ml KPH KPH

Trong đó:

  • Cột A quy định giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép khi thải vào nguồn nước dùng trong mục đích cấp nước sinh hoạt.
  • Cột B quy định giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép khi thải vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Phân loại hệ thống xử lý nước thải y tế theo quy mô

Hầu hết các hệ thống xử lý nước thải y tế đều là sự kết hợp của nhiều phương pháp để loại bỏ hiệu quả các chất hữu cơ, vi khuẩn và mầm bệnh lây nhiễm. Tuy nhiên, tùy thuộc vào quy mô và lưu lượng xả thải, thiết kế hệ thống cho bệnh viện sẽ khác biệt đáng kể so với phòng khám.

Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện

Sơ đồ xử lý nước thải bệnh viện
Sơ đồ xử lý nước thải bệnh viện

Đối với các bệnh viện và cơ sở y tế có quy mô lớn, lưu lượng xả thải cao và thường có diện tích xây dựng hạn chế, hệ thống xử lý cần phải có hiệu suất cao và ổn định. Do đó, các công nghệ hiện đại như công nghệ sinh học kết hợp màng lọc MBR thường được ưu tiên. Công nghệ này cho phép xử lý nước thải với tải trọng ô nhiễm cao trong một không gian nhỏ gọn, chất lượng nước sau xử lý rất tốt, đáp ứng nghiêm ngặt quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT.

Hệ thống xử lý nước thải y tế phòng khám, trạm y tế

Sơ đồ xử lý nước thải y tế phòng khám
Sơ đồ xử lý nước thải y tế phòng khám

Đối với các phòng khám, trạm y tế có quy mô nhỏ và lưu lượng xả thải thấp (thường dưới 5m³/ngày đêm), hệ thống cần đáp ứng tiêu chí hiệu quả nhưng phải tối ưu về chi phí đầu tư và vận hành. Các giải pháp phổ biến là sử dụng các module xử lý hợp khối được thiết kế sẵn. Các module này thường tích hợp các công nghệ như AAO hoặc MBBR thu nhỏ, giúp tiết kiệm diện tích, lắp đặt nhanh chóng và vận hành tương đối đơn giản.

Các công nghệ xử lý nước thải y tế tiêu chuẩn

Đối với nước thải y tế, công nghệ xử lý cần phải đưa ra chất nước đạt chuẩn tiêu yêu cầu của các cơ quan chức năng. Sau đây là 3 công nghệ xử lý nước thải y tế được sử dụng phổ biến hiện nay:

Công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt

Công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt
Công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt

Phương pháp này sử dụng các lớp vật liệu đệm sinh học để phân tích nước thải thành nhiều mảng nhỏ và lọc loại bỏ hoàn toàn các chất hữu cơ, chất ô nhiễm có trong nước thải y tế. Đây là phương pháp diễn ra trong môi trường khép kín và không cần trang bị máy bơm sục trong hệ thống. Do đó, công nghệ này phù hợp với nước thải y tế có mức độ ô nhiễm vừa phải như nước thải từ trạm y tế, phòng khám.

Bên cạnh đó, công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt sở hữu ưu điểm nổi bật như sau:

  • Hệ thống vận hành đơn giản, không yêu cầu nhân viên có trình độ chuyên môn cao.
  • Chi phí đầu tư ban đầu không cao, không tốn nhiều diện tích.
  • Tiêu thụ ít điện năng và không gây tiếng ồn khi hoạt động.

Công nghệ AAO

Công nghệ AAO
Công nghệ AAO

Được đánh giá là dòng công nghệ xử lý nước thải hiện đại, công nghệ AAO được thiết kế chuyên sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải y tế của bệnh viện, phòng khám lớn. Công nghệ này được chia thành 3 giai đoạn xử lý sinh học tương ứng là kỵ khí – hiếu khí – thiếu khí giúp loại bỏ hoàn toàn chất hữu cơ, giảm nồng độ Nitơ và gây ra hiện tượng phú dưỡng khi xả thải. Đặc biệt, khi sử dụng công nghệ AAO có đặc điểm nổi bật như:

  • Xử lý hiệu quả nước thải có mức độ ô nhiễm cao, giảm các chỉ tiêu COD, BOD trong nước thải hiệu quả.
  • Quá trình lắp đặt hệ thống nhanh chóng, kết câu đơn giản, nhỏ gọn và có thể phối hợp với các bể xử lý sẵn có.
  • Diện tích lắp đặt thấp, có thể lắp đặt chìm hoặc nổi hoặc di chuyển dễ dàng.
  • Chi phí vận hành thấp và không tiêu tốn nhiều điện năng.

Công nghệ MBBR

Công nghệ MBBR
Công nghệ MBBR

Công nghệ MBBR được lắp đặt ưa chuộng tại bệnh viện, cơ sở y tế lớn với công nghệ hiện đại và được kết hợp giữa phương pháp Aerotank truyền thống cùng lọc sinh học hiếu khi. Công nghệ MBBR sử dụng mật độ vi sinh vật lớn giúp phân hủy các chất hữu cơ, chất ô nhiễm, chất độc có trong nước thải y tế hiệu quả. Công nghệ này có những ưu điểm như:

  • Diện tích xây dựng, lắp đặt thấp.
  • Dễ dàng trong quá trình vận hành, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống.
  • Điều kiện tải trọng cao, mật độ vi sinh vật trong lớp màng biofilm cao nên tải trọng hữu cơ trong bể MBBR rất cao.

Sơ đồ quy trình xử lý nước thải y tế điển hình (5 Giai đoạn)

Mặc dù mỗi cơ sở y tế có thể áp dụng các công nghệ khác nhau (AAO, MBBR…), một quy trình xử lý nước thải y tế tiêu chuẩn thường tuân theo một chuỗi 5 giai đoạn cốt lõi để đảm bảo hiệu quả xử lý toàn diện.

quy trình xử lý nước thải y tế
Sơ đồ xử lý nước thải y tế với 5 giai đoạn cơ bản

Giai đoạn 1: Tiền xử lý (Bể thu gom và Lọc rác)

Nước thải từ các nguồn phát sinh được dẫn về bể thu gom và đi qua song chắn rác để loại bỏ các chất thải rắn kích thước lớn, ngăn ngừa tắc nghẽn cho các thiết bị phía sau.

Giai đoạn 2: Điều hòa lưu lượng và nồng độ (Bể điều hòa)

Bể điều hòa có nhiệm vụ chứa và hòa trộn nước thải, giúp ổn định lưu lượng và nồng độ trước khi bơm vào hệ thống xử lý sinh học, tránh gây “sốc tải” cho hệ vi sinh vật.

Giai đoạn 3: Xử lý sinh học (Công đoạn chính)

Đây là công đoạn cốt lõi của quy trình, nơi các chất ô nhiễm hữu cơ, Nitơ, Photpho được loại bỏ bằng hệ vi sinh vật. Tùy vào công nghệ được áp dụng, giai đoạn này sẽ bao gồm các ngăn xử lý liên tiếp: kỵ khí, thiếu khí, và hiếu khí.

Giai đoạn 4: Lắng và tách bùn sinh học

Hỗn hợp nước và bùn hoạt tính sẽ được đưa sang bể lắng. Tại đây, bùn sẽ lắng xuống đáy, một phần được tuần hoàn lại bể sinh học, phần còn lại (bùn dư) sẽ được đưa đi xử lý. Phần nước trong sẽ chảy sang công đoạn cuối cùng.

Giai đoạn 5: Khử trùng và xả thải

Đây là bước bắt buộc và tối quan trọng. Nước sau khi lắng sẽ được đưa qua bể khử trùng (bằng Chlorine hoặc tia UV) để tiêu diệt toàn bộ vi khuẩn, virus và mầm bệnh. Nước sau khi khử trùng, đạt chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT, sẽ được xả ra nguồn tiếp nhận và được giám sát chặt chẽ bởi đồng hồ đo nước thải.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu A-Z về hệ thống xử lý nước thải công nghiệp

Giải pháp toàn diện trong hệ thống xử lý nước thải y tế

Để quá trình vận hành hệ thống xử lý nguồn nước thải từ y tế hiệu quả, tối ưu và bền bỉ thì sau đây là một số giải pháp nổi bật không thể thiếu:

  • Tích hợp các công nghệ xử lý hiện đại: Trang bị thêm các công nghệ xử lý tân tiến như màng lọc, khử trùng ozone và công nghệ giám sát thông minh.
  • Sử dụng đồng hồ nước thải: Giúp theo dõi, kiểm soát lưu lượng nước thải toàn diện. Đồng thời, hỗ trợ phát hiện sự cố bất thường và giúp lập báo cáo môi trường chính xác, nhanh chóng. Tiết kiệm chi phí vận hành hệ thống.
  • Bảo dưỡng, bảo trì hệ thống định kỳ: Giúp hệ thống luôn hoạt động ổn định, hiệu quả, tuổi thọ cao và tuân thủ quy định.
Cách tối ưu khi vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế
Cách tối ưu khi vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế

Nước thải y tế chứa nhiều chất độc hại, chất gây ô nhiễm, truyền nhiễm cao nên bất cứ một cơ sở y tế, bệnh viện hay phòng khám nào cũng cần một hệ thống xử lý nước thải y tế đạt quy chuẩn Việt Nam. 

Hy vọng những chia sẻ trên đây của Thiết bị đo THP đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định đồng thời lựa chọn hệ thống, công nghệ phù hợp cho cơ sở y tế của mình. Cập nhật thông tin tại website thietbidothp.vn để có thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

lienhe icons8-phone icons8-phone
lienhe